Unicode compliant

Verb Tenses in English: The Continuous Form of the Verb

Những thì của độ̣ng từ trong tiếng Anh: Loại tiếp diễn của động từ



explained in English and Vietnamese
được giả̉ng giải bằng tiếng Anh và tiếng Việ̣t

 
 

The Continuous Form of the Verb. Loại tiếp diễn của động từ


In English, the verb-ending -ing indicates a continuous period of time, so it is called the continuous form of the verb.

Trong tiếng Anh, âm tiết -ing ở cuối một động từ chỉ một thời gian liên tục. Như thế thì nó được gọi là loại tiếp diễn của động từ.

Whenever you use verb + ing, you are talking about a period of time known to you and to any readers or listeners.

Mọi lúc qúy vị dùng động từ + ing, qúy vị đang nói về một thời gian mà qúy vị và các người đọc hay người nghe đều biết đến.

1. The Present Time. Thời hiện tại.


I am sitting on this chair. Tôi đang ngồi trên cái ghế này.


The most common use of the continuous verb form is to talk about what is happening now.

Cách sử dụng thông thường nhất của loại động từ tiếp diễn là khi người nào nói về sự việc đang diễn ra ngay bây giờ.


The airconditioner is making a funny noise. Máy lạnh đang tạo ra tiếng động lạ.


This event has not finished: at this time, it is continuing.

Sự kiện này chưa xong: lúc này nó đang tiếp tục.


Why are you pulling faces at me? Sao anh đang làm mặt lạ trước tôi?


Even if you don't know exactly when it started, the one thing you know for sure is that it is happening right now.

Dù qúy vị không biết khi nào điều này bắt đầu, qúy vị biết một điều chắc chắn là : nó đang xảy ra ngay bây giờ.


It's falling! Catch it! đang ngã à! Chụp lấy nó!


2. The Past Time. Thời qua khứ.


One hour ago, I was sitting on that chair when one of the legs broke! Một tiếng trước, lúc tôi ngồi trên cái ghế đó thì một chân ghế bị gãy.


That time has finished, but during that time something was happening.

Thời gian này kết thức rồi, nhưng trong khi thời gian đó có vài việc đã đang diễn ra.


Last night, I was doing my homework when the phone rang. Tối hôm qua lúc tôi học bài thì cái điện thoại reo.


We use this past continuous form to describe a known period of time:

Chúng tôi dùng loại thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một thời gian đã biết rồi.


While you were travelling on holiday, did you visit your relatives? (Tháng trước,) trong khi chị nghỉ đi du lịch, chị có thăm bà con không?


Both the speaker and hearer know which time period this is.

Cả hai người nói và người nghe đều biết thời gian này là lúc nào.


When we were watching TV last night, did you see where I put the remote control? Tối hôm qua lúc chúng ta coi TV, em có thấy anh để máy điều khiển từ xa ở đâu không?


This time period is described as the background for a specific statement or question.

Thời gian này được diễn tả để là nền tảng cho một câu hay câu hỏi rành mạch.


Did you see where I dropped my watch? Em có thấy chị đã đánh rơi đồng hồ đeo tay của mình ở đâu không?
When? Lúc nào, chị?
When we were walking into town yesterday. Ngày hôm qua khi lúc chúng ta đi bộ đến phố.


3. The Time from the Past until Now. Thời gian từ quá khứ đến hiện tại.


I've been studying English for a long time, but I still don't understand the verb tenses. Tôi đã học tiếng Anh được lâu rồi, nhưng mà tôi vẫn không hiểu được những thì của động từ.


Again, the continuous form is used to describe a known period of time.

Một lần nữa, loại tiếp diễn được dùng để diễn tả một thời gian đã được biết rồi.


Teacher to student: "Have you been paying attention?"
(while I was explaining the lesson)
Cô giáo với học sinh: "Em đã có tập trung được không?"
(khi cô giảng bài)


During this time, from some point in the past until now, something has been happening.

Trong khi thời gian này, từ một thời điểm trong quá khứ cho đến hiện tại, vài sự việc đã đang diễn ra.


I've been knocking on this door for ten minutes! Tôi đã gõ cửa được mười phút rồi!


We are describing this past but unfinished period of time in order to talk about its result.

Chúng tôi đang diễn tả thời gian quá khứ và cũng chưa kết thức, để nói về kết quả của nó.


I've been knocking on this door for ten minutes, but nobody has answered. Tôi đã gõ cửa được mười phút rồi nhưng không có ai trả lới.


So whenever you talk about a time period from before until now, you use this form.

Thế mọi lúc qúy vị nói về một thời gian từ trước đến bây giờ thì dùng loại này.


You've been sitting on the floor all afternoon. Aren't your muscles stiff? Anh đã ngồi trên sàn suốt chiều. Anh cọ bị tê cơ chưa?


4. The Time in the Future. Thời gian trong tương lai.


Next week I will be studying English in the afternoons. Tuần tới tôi sẽ học tiếng Anh vào mọi buổi chiều.


Yet again, the continuous form is used to describe a known period of time.

Một lần nữa sau, loại tiếp diễn được dùng đề diễn tả một thời gian đã được biết rồi.


What will you be doing tomorrow at 4 o'clock? Anh sẽ làm gì vào lúc bốn giờ chiều mai?


During this future period of time, something is happening.

Trong khi thời gian sau có vài điều đang xảy ra.


I don't know what I'll be doing next year. Tôi chưa biết sang năm tôi sẽ làm gì.


Again, we specify a duration so we can talk about what will happen throughout it.

Một lần nữa, chúng tôi chỉ rõ một khoảng thời gian để nói về những gì s xảy ra trong thời gian đó.


Will you be working here after graduation? Sau chị tốt nghiệp, chị sẽ làm việc ờ đây không?


So whenever you want to talk about something that happens throughout a future time period, you use this form.

Do đó mọi lúc qúy vị muốn nói về điều gì đó xảy ra trong tương lai, thì dùng loại này.



end of text / kết thức bài viết








Thanks to my editor. :)

This page prepared by Clytie Siddall, long-time refugee worker and language teacher, and a volunteer member of Distributed Proofreaders.


Return to Helping Vietnamese people learn English.

Trở Giúp người Việt sự dụng tiếng Anh


created in BBEdit made with a Mac